Gel bôi Tazoretin trị mụn trứng cá vừa và nhẹ tuýp 15g
1. Thành phần
Mỗi 10g gel bôi ngoài da Tazoretin 15g có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Adapalen | 10mg |
Tá dược: Methyl paraben, propyl paraben, carbomer 940, Dinatri EDTA, natri hydoxyd, propylen glycol, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định điều trị tại chỗ mụn trứng cá vừa và nhẹ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Liều dùng
Liều khuyến cáo: 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
– Cách dùng
Thuốc được sử dụng bôi da tại chỗ.
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô.
Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc chưa được xác định ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu phản ứng khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự, sẽ có tập hợp các báo cáo ở sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
4. Chống chỉ định
Gel bôi da Tazoretin chống chỉ định với các trường hợp:
- Quá mẫn với Adapalen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc đối với các trường hợp bị trứng cá nặng.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc bôi da Tazoretin có thể gặp phải các tình trạng không mong muốn:
Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100
Khô da, kích ứng da, cảm giác nóng rát trên da.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000
Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu cho da, ngứa, bong tróc da, xuất hiện mụn trứng cá.
Không rõ tần suất
Viêm da dị ứng, đau.
Cách xử trí ADR
Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần ngưng dùng thuốc.
Thông báo ngay cho nhân viên y tế về các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngTránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh phơi ra ánh sáng mạnh. – Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai Chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcThận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Ở người, Adapalen được hấp thu qua da kém.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, không tìm thấy được nồng độ Adapalen trong huyết tương ở mức có thể đo được khi sử dụng dài hạn trên một vùng da rộng bị mụn trứng cá với mức độ nhạy cảm phân tích là 0,15 ng/ml. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của Adapalen khi bôi ngoài da.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá.
Mã ATC: D10AD03.
Adapalen
Adapalen là một hợp chất dạng Retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; Adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học.
Cơ chế hoạt động của Adapalen, giống như Tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể Acid Retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác Tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của Adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Medisun.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.